Máy Monitor theo dõi bệnh nhân 5-6-7 thông số PVM-4763
MÁY MONITOR THEO DÕI BỆNH NHÂN 5-6-7 THÔNG SỐ
MODEL: PVM-4763
HÃNG NIHON KOHDEN
SẢN XUẤT TẠI NHẬT BẢN
Máy theo dõi các thông số : ECG, nhịp thở , SpO2, huyết áp không xâm lấn (NIBP) , nhiệt độ , huyết áp xâm lấn ( IBP- tuỳ chọn ) , ETCO2 ( tuỳ chọn ), esCCO ( tuỳ chọn ).
Thế hệ máy 2020 tích hợp một số công nghệ mới như iNIBP, PI , SQI , kết nối mạng bằng sóng wifi ..
Máy theo dõi các thông số : ECG, nhịp thở , SpO2, huyết áp không xâm lấn (NIBP) , nhiệt độ , huyết áp xâm lấn ( IBP -tuỳ chọn ) , ETCO2 ( tuỳ chọn ) , esCCO (tuỳ chọn ).
Cổng đa kết nối thông minh: với công nghệ kết nối đầu dò thông minh giúp linh hoạt trong việc chọn các thông số theo dõi mà không cần những module truyền thống. Khi kết nối một đầu dò vào cổng đa kết nối thì Monitor tự động phát hiện thông số và tiến hành theo dõi thông số đó (2 cổng đa kết nối). Các thông số IBP, CO2 có thể theo dõi bằng cổng đa kết nối.
Màn hình màu độ phân giải cao: Màn hình rộng 10.4 inch, loại màn hình màu TFT LCD góc nhìn rộng.
Màn hình điều khiển bằng cảm ứng (touch screen) giúp cho bác sĩ, điều dưỡng dễ dàng hơn trong vận hành máy.
Máy có chức năng chỉ dẫn thông minh cho người sử dụng trực tiếp: khi có bất kỳ báo động về kỹ thuật trong quá trình theo dõi bệnh nhân , máy sẽ xuất hiện phím chỉ dẫn trên màn hình. Nếu chạm vào phím chỉ dẫn sẽ hiện ra danh sách hướng dẫn cách khắc phục lỗi.
Đo chỉ số khuếch đại xung - PI (Pulse-amplitude Index ): Chỉ số PI biểu thị phần trăm xung tín hiệu bắt được của toàn bộ xung tín hiệu phát ra trên đầu dò SpO2 , giúp cho đánh giá tưới máu ngoại vi.
Chỉ số chất lượng tín hiệu - SQI (Signal Quality Index) : chỉ số này được thể hiện dưới dạng thanh biểu đồ hiển thị chất lượng sóng xung nhịp khi đo SpO2.
Tính năng đo huyết áp không xâm lấn thông minh (iNIBP): là thuật toán độc quyền của Nihon Kohden để đo huyết áp không xâm lấn (NIBP) trong quá trình bơm. Ưu điểm là giúp đo nhanh và giảm bớt đau đớn cho người bệnh khi đo huyết áp không xâm lấn NIBP. Ngay cả khi huyết áp bệnh nhân tăng so với lần đo trước thì iNIBP vẫn cho kết quả đo nhanh chóng.
Tính năng đo thời gian chuyển mạch từ trung ương ra ngoại biên -PWTT ( Pulse Wave Transit Time ) : Tính năng này giúp máy phát hiện nhanh các trường hợp bệnh nhân bị thay đổi huyết áp một cách đột ngột . PWTT được tính từ dữ liệu của sóng ECG và SpO2 đồng thời. Trong quá trình đo huyết áp định kỳ, nếu PWTT vượt quá ngưỡng cài đặt, máy sẽ kích hoạt đo huyết áp tại thời điểm đó, từ đó phát hiện nhanh sự thay đổi của huyết áp.
Phần mềm đo cung lượng tim không xâm lấn (esCCO – Option – bộ phận nâng cấp) : esCCO (đo liên tục cung lượng tim bằng phương pháp ước lượng) là công nghệ mới để xác định cung lượng tim bằng cách sử dụng thời gian chuyển mạch từ trung ương ra ngoại biên PWTT và các thông số theo dõi tiêu chuẩn (ECG, SpO2, NIBP). esCCO đo liên tục theo thời gian thực, không xâm lấn để đo cung lượng tim cùng với các tín hiệu sinh tồn quen thuộc và là một phương pháp rất hiệu quả, tiết kiệm vì không cần tốn thêm chi phí cho các phụ kiện khác.
PPV (Pulse Pressure Variability: tùy biến xung áp lực) và SPV (Systolic Pressure Variability: tùy biến huyết áp tâm thu) là những chỉ dẫn cho thể tích nội mạch và ứng dụng nhiều trong điều trị sốc cho bệnh nhận . Ngoài ra , các thông số này cũng rất hữu ích khi đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân thở máy.
Đo EtCO2 cho bệnh nhân có hoặc không đặt nội khí quản: có thể sử dụng cảm biến CO2 cap-ONE nhỏ gọn và nhẹ để đo chính xác và trơn tru EtCO2, nhịp thở trong vòng 5 đến 10 giây.
Ứng dụng trong hồi sức tích cực trẻ sơ sinh (NICU):
Ứng dụng thuật toán nhận dạng hẹp đoạn QRS giúp nhận dạng loạn nhịp trên trẻ sơ sinh.
Khi kết nối ống đo huyết áp dành cho trẻ sơ sinh, máy tự động nhận dạng và điều chỉnh áp lực bơm an toàn cho trẻ sơ sinh.
OCRG: là thông số kết hợp các dữ liệu theo thời gian (trend) gồm nhịp tim nhịp-nhịp, nhịp thở, và mức độ tạo oxy trong máu. OCRG có thể giúp bác sĩ xác định nguyên nhân gây ngưng thở.
Hỗ trợ loại cảm biến đo CO2 cho trẻ sơ sinh với không gian chết chỉ 0,5 ml.
Đầu dò SpO2 loại không dính: đầu dò đa diện chữ Y được thiết kế sao cho băng dán cố định không gây dính cho làn da mỏng của trẻ sơ sinh.
Kết nối mạng:
Có thể kết nối mạng trung tâm bằng sóng wifi
Tính năng LS-NET: kết nối giữa các monitor với nhau và với monitor trung tâm bằng cáp mạng LAN.
Tính năng interbed: Khi các monitor được kết nối với nhau qua mạng LS-NET, có thể trao đổi và xem dữ liệu của monitor khác cùng hệ thống. Có chế độ hiển thị song song và hiển thị 8 máy.
Có thể kết nối với máy in mạng trung tâm mà không cần monitor trung tâm: in dữ liệu theo thời gian thực hoặc in dữ liệu xem lại trên giấy A4.
Chế độ ngủ (sleep mode): chế độ ngủ ngăn monitor không làm phiền bệnh nhân trong quá trình ngủ hoặc trong thời gian khác. Màn hình tối lại và âm báo đồng bộ, đèn báo đồng bộ được tắt. Chế độ ngủ chỉ có sẵn khi kết nối với monitor trung tâm.
Máy lưu được 120 giờ biểu đồ dạng đồ thị ( trendgraph ) của tất cả các thông số , 120 giờ dữ liệu của các thông số dạng số (trend list), 120 giờ các số liệu huyết áp không xâm lấn NIBP .
Tính năng lưu trũ sóng liên tục ( full diclosure ) : Máy lưu được 120 giờ dạng sóng của 4 chỉ số và có thể xem lại bất cứ khi nào
Thời gian dữ liệu được đồng bộ giữa hai cửa sổ xem dữ liệu: Khi một cửa sổ xem lại dữ liệu được thay đổi sang cửa sổ xem lại khác thì cửa sổ xem lại mới này sẽ mở cùng lúc với cửa sổ cũ. Giúp so sánh dữ liệu của nhiều tín hiệu sinh tồn của bệnh nhân tại thời điểm lựa chọn dễ dàng hơn.
Tính năng nâng cấp độ báo động (Alarm escalation): tự động nâng cấp độ báo động lên một bậc nếu báo động kéo dài hoặc bị tụt SpO2. Nâng cấp báo động áp dụng cho những tín hiệu sinh tồn (SpO2 và ngưng thở) và những báo động kĩ thuật (ECG và SpO2). Giúp giảm rủi ro y tế và cải thiện chất lượng điều trị.
Sản phẩm cùng chuyên mục